Ôn tập toán lớp 4 cuối năm

     
Lớp 1

Đề thi lớp 1

Lớp 2

Lớp 2 - Kết nối tri thức

Lớp 2 - Chân trời sáng tạo

Lớp 2 - Cánh diều

Tài liệu tham khảo

Lớp 3

Lớp 3 - Kết nối tri thức

Lớp 3 - Chân trời sáng tạo

Lớp 3 - Cánh diều

Tài liệu tham khảo

Lớp 4

Sách giáo khoa

Sách/Vở bài tập

Đề thi

Lớp 5

Sách giáo khoa

Sách/Vở bài tập

Đề thi

Lớp 6

Lớp 6 - Kết nối tri thức

Lớp 6 - Chân trời sáng tạo

Lớp 6 - Cánh diều

Sách/Vở bài tập

Đề thi

Chuyên đề & Trắc nghiệm

Lớp 7

Lớp 7 - Kết nối tri thức

Lớp 7 - Chân trời sáng tạo

Lớp 7 - Cánh diều

Sách/Vở bài tập

Đề thi

Chuyên đề & Trắc nghiệm

Lớp 8

Sách giáo khoa

Sách/Vở bài tập

Đề thi

Chuyên đề & Trắc nghiệm

Lớp 9

Sách giáo khoa

Sách/Vở bài tập

Đề thi

Chuyên đề & Trắc nghiệm

Lớp 10

Lớp 10 - Kết nối tri thức

Lớp 10 - Chân trời sáng tạo

Lớp 10 - Cánh diều

Sách/Vở bài tập

Đề thi

Chuyên đề & Trắc nghiệm

Lớp 11

Sách giáo khoa

Sách/Vở bài tập

Đề thi

Chuyên đề & Trắc nghiệm

Lớp 12

Sách giáo khoa

Sách/Vở bài tập

Đề thi

Chuyên đề & Trắc nghiệm

IT

Ngữ pháp Tiếng Anh

Lập trình Java

Phát triển web

Lập trình C, C++, Python

Cơ sở dữ liệu


*

Bài tập trắc nghiệm Toán 4Phần 1 : Phép cộng và phép trừPhần 2 : Phép nhânPhần 3 : Phép chia1. Dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 9, 32. Giới thiệu hình bình hành1. Phân số2. Các phép tính với phân số3. Giới thiệu hình thoi1. Tỉ số - Một số bài toán liên quan đến tỉ số2. Tỉ lệ bản đồ và ứng dụng
Bài tập Ôn tập cuối năm Toán lớp 4 có lời giải
Trang trước
Trang sau

Bài tập Ôn tập cuối năm Toán lớp 4 có lời giải

Câu 1: Tỉ số của 3 và 8 là:

A. 3 : 8

B.

C. Cả A và B đều đúng

D. Cả A và B đều sai

Hiển thị đáp án

Tỉ số của 3 và 8 là 3:8 hay .

Bạn đang xem: Ôn tập toán lớp 4 cuối năm

Vậy cả đáp án A và B đều đúng.

Chọn C.


Câu 2: Số 975 386 được đọc là:

A.Chín mươi bảy nghìn năm nghìn ba trăm tám mươi sáu

B.Chín trăm bày lăm nghìn ba trăm tám sáu

C.Chín trăm bày mươi lăm triệu ba trăm tám sáu

D.Chín trăm bày mươi lăm nghìn ba trăm tám mươi sáu

Hiển thị đáp án

Câu 3: Phân số chỉ phần không tô màu của hình dưới là:

*

*

Hiển thị đáp án

Quan sát hình vẽ ta thấy có tất cả 9 ô vuông, trong đó có 4 ô vuông không được tô màu.

Vậy phân số chỉ số ô vuông không tô màu trong hình là

*
.

Chú ý

Học sinh có thể hiểu nhầm phân số chỉ số ô vuông không tô màu là số ô vuông không tô màu trên số ô vuông được tô màu nên chọn đáp án

*
; hoặc học sinh đọc không kĩ đề nên chọn đáp án phân số chỉ số ô vuông được tô màu là
*
.


Câu 4: Giá trị của chữ số 2 trong số 17235 là:

A.2

B.20

C.200

D.2000

Hiển thị đáp án

Chữ số 2 trong số 17235 thuộc hàng trăm nên giá trị của chữ số 2 trong số 17235 là 200.


Câu 5: Số thích hợp điền vào chỗ chấm để 3kg 20g = ...g là:

A.302

B.320

C.3020

D.3200

Hiển thị đáp án

Ta có 1kg=1000g nên 3kg=3000g.

Do đó: 3kg20g=3kg+20g=3000g+20g=3020g.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 3020.


Câu 6: Điền số thích hợp vào ô trống:

82304-35468=

Hiển thị đáp án

Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:

*

82304 – 35468 = 46836

Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 46836.


Câu 7: Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm :

*

A.

C.=

Hiển thị đáp án

*


Câu 8: Tìm x, biết: x:

*

*

Hiển thị đáp án

Câu 9: Giá trị của biểu thức

*
là:

*

Hiển thị đáp án

Ta có:

*

Vậy giá trị của biểu thức

*

Chú ý

Học sinh có thể thực hiện sai thứ tự phép tính, tính lần lượt từ trái sang phải, từ đó tìm ra kết quả sai là

*
.

Xem thêm: Làm Sinh Nhật Cho Người Yêu Ngọt Ngào, Lãng Mạn Nhất, 10 Ý Tưởng Tổ Chức Sinh Nhật Cho Người Yêu


Câu 10: Điền số thích hợp vào ô trống:

Khối 4 có 240 học sinh, trong đó số học sinh là học sinh nam.

Vậy khối lớp 4 có học sinh nam.

Hiển thị đáp án

hối lớp 4 có số học sinh nam là:

240 × = 128 (học sinh)

Đáp số: 128 học sinh.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 128


Câu 11: Điền số thích hợp vào ô trống:

Trung bình cộng của hai số là số lớn nhất có ba chữ số. Biết một số là 1234.

Vậy số còn lại là

Hiển thị đáp án

Số lớn nhất có ba chữ số là 999. Vậy số trung bình cộng của hai số là 999.

Tổng hai số đó là: 999×2=1998

Số còn lại là: 1998−1234=764

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 764.


Câu 12: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi là 144m, chiều rộng bằng

*
chiều dài.

Diện tích thửa ruộng đó là:

A. 1015m2

B. 1215m2

C. 2145m2

D. 4860m2

Hiển thị đáp án

Nửa chu vi hình chữ nhật đó là:

144:2=72(m)

Ta có sơ đồ

*

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

3+5=8 (phần)

Chiều rộng thửa ruộng hình chữ nhật đó là:

72:8×3=27(m)

Chiều dài thửa ruộng hình chữ nhật đó là:

72−27=45(m)

Diện tích thửa ruộng hình chữ nhật đó là:

45×27=1215(m2)

Đáp số: 1215m2.

Chú ý

Học sinh có thể làm sai khi xác đinh tổng là chu vi dẫn đến tính được chiều dài là 90m và chiều rộng là 54m, từ đó tìm ra diện tích sai là 4860m2.


Câu 13: Hiện nay mẹ hơn con 25 tuổi. Cách đây 3 năm tuổi con bằng

*
tuổi mẹ. Tính tuổi của mỗi người hiện nay.

A.Con 7 tuổi; mẹ 32 tuổi

B.Con 9 tuổi; mẹ 34 tuổi

C.Con 8 tuổi; mẹ 33 tuổi

D.Con 11 tuổi; mẹ 36 tuổi

Hiển thị đáp án

Vì mỗi năm mỗi người tăng thêm 1 tuổi nên hiệu số tuổi không thay đổi. Hiện nay mẹ hơn con 25 tuổi thì cách đây 3 năm, mẹ vẫn hơn con 25 tuổi.

Ta có sơ đồ tuổi của hai mẹ con cách đây 3 năm:

*

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

6−1=5 (phần)

Tuổi con cách đây 33 năm là:

25:5×1=5 (tuổi)

Tuổi con hiện nay là:

5+3=8 (tuổi)

Tuổi mẹ hiện nay là:

8+25=33 (tuổi)

Đáp số: Con 8 tuổi; mẹ 33 tuổi.


Câu 14: Mẹ nuôi tất cả 120 con gà và vịt. Mẹ bán đi 24 con gà và 15 con vịt thì số gà còn lại nhiều hơn số vịt còn lại là 9 con. Hỏi lúc đầu có bao nhiêu con gà, bao nhiêu con vịt?

A.69 con gà; 51 con vịt

B.54 con gà; 66 con vịt

C.65 con gà; 55 con vịt

D.45 con gà; 75 con vịt

Hiển thị đáp án

Sau khi bán đi 24 con gà và 20 con vịt, mẹ còn lại số con gà và vịt là:

120−24−15=81 (con)

Ta có sơ đồ số gà còn lại và số vịt còn lại:

*

Số gà còn lại là:

(81+9):2=45 (con)

Lúc đầu có số con gà là:

45+24=69 (con)

Lúc đầu có số con vịt là:

120−69=51 (con)

Đáp số: 69 con gà; 51 con vịt.


Ta thấy: 81 : 9 = 9.

Chia cả tử số và mẫu số của phân số

*
cho 9 ta được:

*

Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 2.



Giới thiệu kênh Youtube vanhoanghean.com


Ngân hàng trắc nghiệm lớp 3-4-5 tại khoahoc.vanhoanghean.com


KHÓA HỌC GIÚP TEEN 2010 ĐẠT 9-10 LỚP 4

Phụ huynh đăng ký khóa học lớp 4 cho con sẽ được tặng miễn phí khóa ôn thi học kì. Cha mẹ hãy đăng ký học thử cho con và được tư vấn miễn phí tại khoahoc.vanhoanghean.com